【Từ ngữ thể hiện cảm xúc】Những từ ngữ tiếng Nhật độc đáo mà người nước ngoài nên biết (Phần 4)

[atcoupon type="aliexpress-alibaba"]

Người nước ngoài khi học tiếng Nhật có những lúc cảm thấy thật khó hiểu phải không nào. Có những khiến người học cảm thấy rắc rối mà lại hay được dùng trong tin tức, tạp chí. Hôm nay xin được giới thiệu đến các bạn 5 trong số những từ chúng ta cảm thấy vướng mắc, khó hiểu trong tiếng Nhật nhé.

カッと】 được dùng trong cuộc hội thoại như thế nào?

Ý nghĩa: Thể hiện khi con người trở nên xúc động, tức giận (nổi khùng), hưng phấn

Ví dụ, dùng trong các cuộc trò chuyện như sau

  • チャン:『昨日、仕事中にクレームがって一瞬、カッとなって怒りそうだった。』
    Trang:『Hôm qua lúc đang làm việc cứ bị cằn nhằn, làm tớ tức suýt phát điên』

    ホア:『カッとなるのは、ダメだよ。』
    • Hòa:『Nổi khùng là không được đâu đấy』

  • チャン:『昨日電車で、足踏まれて、カッとなって文句言っちゃた』
    Trang:『Hôm qua lúc trên tàu điện tớ bị giẫm vào chân, bực quá nên đã càu nhàu mãi』

    ホア:『先にカッとなると、喧嘩になることもあるかダメだよ』
    Hòa:『Bực lên cãi nhau là không hay đâu』

 

カチン】 được dùng trong cuộc hội thoại như thế nào?

Ý nghĩa: Khi đang nói chuyện từ mình hoặc đối phượng bị nói đến việc mà mình không thích, cảm giác tức giận, phẫn nộ như chuẩn bị tức điên lên đến nơi rồi.

Ví dụ, dùng trong những cuộc trò chuyện như thế này

  • チャン:『昨日彼氏が、お金貸してとか言うからカチンときました。』
    Trang:『Hôm qua bạn trai hỏi vay tiền vừa hỏi xong mình quát cho một trận. 』

    ホア:『そういうの、カチンとなりますね。』
    Hòa:『Những lúc như vậy thì bực thật đấy. 』

  • チャン:『駅でちゃんと並んでたのに、割り込みされたの』
    Trang:『Mình đã xếp hàng tử tế tại ga vậy mà mọi người cứ chen lấn không theo thứ tự gì cả. 』

    ホア:『それカチンとくるよね。』
    Hòa:『Thế thì tức nhỉ. 』

 

ムッと】 được dùng trong cuộc hội thoại như thế nào?

Ý nghĩa: Mặt rất giận giữ khi giận

Ví dụ, dùng trong những cuộc trò chuyện như thế này

  • チャン:『どうしたの?ッとした顔だけど』
    Trang: 『Làm sao thế, nhìn mặt hằm hằm thế』

    ホア:『さっき、彼から電話あって嫌なこと言われて怒っているの』
    Hòa:『Vừa nãy, bạn trai tớ gọi điện nói toàn những chuyện tớ ghét nên bực mình』

  • チャン:『最近先生、ムッとした顔しているよね?』
    Trang:『Gần đây, nhìn mặt thầy giáo lúc nào cũng khó chịu nhỉ』

    ホア:『なんか、奥さんと喧嘩しているみたいで、機嫌悪いみたい』
    Hòa: 『Hình như là thầy cãi nhau với vợ, tâm trạng có vẻ không tốt 』

 

ムカムカ】 được dùng trong cuộc hội thoại như thế nào?

Ý nghĩa: uống nhiều rượu tình trạng dạ dày khó chịu có vẻ muốn tức giận, tâm trạng không tốt.

Ví dụ, dùng trong những cuộc trò chuyện như thế này

  • チャン:『昨日、ヒエンと喧嘩して、顔みたくないので』
    Trang:『Hôm qua tớ cãi nhau với Hiền, chả không muốn nhìn mặt nữa』

    ホア:『そうそう、そういうの日本語で、顔を見ただけでムカムカするっていうの』
    Hòa:『chỉ nhìn mặt thôi cũng ghét tiếng Nhật dùng ムカムカ 』

  • チャン:『昨日、朝まで社長とお酒飲んでて、胃がムカムカする』
    Trang:Hôm qua đi uống đến sáng với sếp đến sáng giờ dạ dày khó chịu quá』

    ホア:『あの社長はいつもお酒飲んでるからムカムカしたことは経験したことないって』
    Hòa:『Sếp là người hay uống rượu cho nên chưa bao giờ dạ dày bị khó chịu』

カンカン】 được dùng trong cuộc hội thoại như thế nào?

Ý nghĩa: Tức giận đến đỉnh điểm

Ví dụ, dùng trong những cuộc trò chuyện như thế này

  • チャン:『社長、奥さんにカンカンに怒られたみたい、他の女性と交際していたんだって』
    Trang:『Sếp bị vợ nổi cáu vì hình như có lăng nhăng với một người phụ nữ khác』

    ホア:『それ、奥さん怒って当然だよ、奥さんカンカンだよね』
    Hòa:『Thế thì vợ sếp nổi cáu cũng là điều đương nhiên thôi』

    チャン:『カンカンに怒るってことは、離婚だよね』
    Trang:『Bực thế chắc ly hôn mất thôi』

Tổng kết

Chỉ tức giận thôi mà có nhiều từ đến thế. Có những từ tiếng Nhật biểu hiện sự dỗi hợn nhẹ nhàng, có từ thể hiện sự giận dữ đỉnh điểm rất khó. Thử viết đoạn văn thể hiện sự tức giận bằng những từ đã giới thiệu bên trên nhé.

【カッ】【カチン】【ムッ】【ムカムカ】【カンカン】

Hôm nay tôi đã đến Asakusa bằng tàu điện. Tàu thì chật kín tôi thì đứng túi của những người khác cứ va vào người làm tôi rất khó chịu nhưng vì cứ liên tục hết va vào người lại va vào đầu làm tôi không thể chịu được bực mình nên đã làu bàu. Sau đó vì người kia lườm lại tôi với vẻ mặt cũng rất tức giận nên 2 người đã xuống tàu cãi nhau, nhân viên nhà ga cũng đã nghe câu chuyện nhưng tôi vẫn rất là phẫn nộ, nhân viên nhà ga nói rằng tôi không sai người sai là người đeo cặp kia, sau đó tôi mới nguôi đi một chút thì nhân viên nhà ga lại nói tiếp, nếu cứ tiếp tục cãi nhau thì cảnh sát sẽ tới đấy.

Nếu có thế hãy viết những đoạn văn bằng những từ đơn giản như thế này để hiểu hơn ý nghĩa của những từ này.

ABOUTこの記事をかいた人

求人情報サイト運営事業 ベトナム人留学生及び日本国内転職者の就職支援、 株式会社ポケットは、日本で学びたい・働きたいと考えているベトナム人を支援する会社です。在日ベトナム人の総数は約26万人(2017年12月末現在)おり在留外国人比率では第3位でありながら、公共機関を始め生活の基盤となる施設や設備においてベトナム語に対応しているところは非常に少ないです。 そうした住みづらく働きづらい環境から来日後に様々な問題に直面する人々が増えていますが、当社は来日してくれたベトナム人が抱える様々な社会問題を解決すべくサービスを始めています。言語・風習・文化など様々な違いがありますが、日本の産業が発展していく上でお互いのことを理解しなければいけません。その助けになれるように社員一丸となって取り組んで参ります。