Người Nhật có nhiều biểu hiện độc đáo khi được bắt chuyện. Chú ý cẩn thẩn đằng sau được nói là 【はっと気付くと後ろにいたよ】, vậy はっと là gì?
Những từ vựng như vậy đươc sử dụng, người Nhật thì nghĩ rằng người nước ngoài cũng hiểu nên đã bắt chuyện bằng những từ kiểu vậy. Người Nhật thì họ không biết mọi người học như thế nào, nhưng họ nghĩ chắc hẳn sẽ biết những từ đó. Vì bạn đã học tiếng Nhật nên đương nhiên là phải biết chứ, nên bạn cần phải biết những từ như này.
【くよくよ】 được dùng trong cuộc hội thoại như thế nào?
Ý nghĩa: Lúc nào cũng trong tình trạng lo lắng phiền muội, kể cả những việc đã xong rồi cũng vẫn cứ để ý đến
Ví dụ, dùng trong những cuộc nói chuyện như thế này
-
チャン:『昨日サッカーの試合負けたよね。あぁー残念だなぁ』
Trang:『Trận bóng hôm qua thua mất rồi, tiếc quá. 』ホア:『くよくよしないで、次の試合は必ず勝つから』
Hoa:『Thôi đừng để ý nữa, trận tới nhất định sẽ thắng. 』 -
チャン:『昨日、お店に行ったら閉まっていたの、欲しいものがあったのに』
Trang:『Hôm qua vừa đi đến cửa hàng có đồ mình muốn mà nó đóng cửa mất. 』 -
ホア:『くよくよしないで、今日買いに行こうよ』
Hoa:『Thôi đừng buồn nữa, hôm nay cùng đi mua nào. 』
【ホッと】 được dùng trong cuộc hội thoại như thế nào?
Ý nghĩa: Những việc mình đang suy nghĩ lo lắng, được giải quyết, nên yên tâm
Ví dụ, dùng trong những cuộc nói chuyện như thế này
-
チャン:『昨日、閉まってたお店、昨日一緒に行ったら欲しいもの買えたね。』
Trang: 『Hôm qua, đi cùng bạn nên tôi đã mua được đồ mà mình muốn. 』ホア:『よかったよ。気にしたからホッとして安心した』
Hoa:『May quá, vì cậu cứ để tâm đến nó mãi, nó nhưng giờ có thể yên tâm rồi. 』 -
チャン:『旅行に行って、猫が心配だったの帰ってきたら元気でホッとして』
Trang:『Đi du lịch mà cứ lo lắng cho con mèo ở nhà nên đã quay về may qua nó vẫn khỏe mạnh. 』ホア:『そうなんだ、よかったね。元気だとホッとするよね。』
Hoa:『Thế hả, tốt quá rôi. Khỏe mạnh là yên tâm rồi. 』
【スッと】 được dùng trong cuộc hội thoại như thế nào?
Ý nghĩa: Cảm động đến rưng rưng nước mắt
Ví dụ, được dùng trong cuộc hội thoại như thế nào?
-
チャン:『先日、JLPTを受験したの、試験の結果が気になるの』
Trang:『Hôm trước, Tham dự kỳ thi JLPT, đang mong kết quả quá. 』ホア:『明日には、結果届くから早くみて気持ちがスッとしたいよね』
Hòa:『Ngày mai, mong là kết quả đến sớm, để tâm lý nhẹ nhõm. 』 -
チャン:『テスト受けて、問題が簡単でスッと回答出来たよ』
Trang:『Bài kiểm tra ra vấn đề khá là đơn giản nên có thể trả lời một cách dễ dàng. 』ホア:『から、今日は、気持ちがスッとしているんだね。』
ホア:『Nên hôm nay cảm thấy nhẹ nhõm phải không. 』
【ハッと】 được dùng trong cuộc hội thoại như thế nào?
Ý nghĩa: suy nghĩ mãi chợt nảy ra (ý tưởng, câu trả lời, kết quả…)
Ví dụ, dùng trong những cuộc nói chuyện như thế này
-
チャン:『今日、友達の誕生日だったと思い出したの』
Trang:『Chợt nhớ ra hôm nay là sinh nhật của bạn. 』ホア:『あるよね。急にハッとと思い出すことあるよね』
Hòa:『Đúng đấy, có những việc bất chợt nhớ ra. 』 -
チャン:『テスト中にずっと考えてたら答えがハッとと出てきた』
Trang:『Sau khi đã nghĩ mãi về bài kiểm tra, tự nhiên lại nghĩ ra câu trả lời. 』ホア:『いいなぁ、私は出て来なかったよ。答えが』
Hòa :『Giỏi ghê, tớ đã không trả lời được. 』
【ふと】 được dùng trong cuộc hội thoại như thế nào?
Ý nghĩa: Là từ dùng khi không hề nghĩ đến trong đầu đột nhiên lại nhớ đến, để ý đến
Ví dụ, được dùng trong cuộc hội thoại như thế nào?
-
チャン:『そういえば、今、ふと思い出して、帰国したヒエンは元気かな?』
Trang: 『Nhắc mới chợt nhớ đến Hiền đã về nước, không biết có khỏe không?』ホア:『なんで、急にふと思い出したの?』
Hòa :『Sao tự nhiên lại chợt nhớ đến thế. 』チャン:『今、急に看板みてたら、ふとヒエンを思い出したの』
Trang:『Tự nhiên nhìn bảng thông báo chợt nhớ đến thôi. 』
【ゾッと】 được dùng trong cuộc hội thoại như thế nào?
Ý nghĩa: Từ vựng này biểu hiện trạng thái hoảng sợ, bất an,rùng rợn (rợn tóc gáy) rùng mình (lạnh rùng mình)
Ví dụ, dùng trong những cuộc nói chuyện như thế này
-
チャン:『昨日、信号が青だったのに車がすごいスピードで走ってきて怖かった』
Trang:『Hôm qua, đèn dành cho người đi bộ chuyển sang màu xanh mà xe ô tô vẫn cố tình chạy, sợ thật đấy. 』ホア:『怖いね、それゾッとするよ』
Hòa:『Nguy hiểm thế, đáng sợ thật đấy. 』 -
チャン:『昨日、知らない人にいきなり声かけられてゾッとしたよ』
Trang:『Hôm qua, đột nhiên có người là gọi giật bắn mình』ホア:『怖いよね。それ、いきなり話かけられるとビックリもするよ』
ホア:『Sợ phải không, tự nhiên lại có người là bắt chuyện bất ngờ lắm nhỉ』
【すっきり】 được dùng trong cuộc hội thoại như thế nào?
Ý nghĩa:Từ ngữ, sự việc, những việc xảy ra được giải quyết, hiểu được những điều đang suy nghĩ tự bản thân có cảm giác thỏa mãn, yên tâm
Ví dụ, dùng trong những cuộc nói chuyện như thế này
-
チャン:『昨日、昔のこと思い出して、いっぱい泣きました』
Trang:『Hôm qua mình nhớ đến những chuyện ngày xưa, xong khóc rất nhiều』 -
ホア:『泣くと気持ちがスッキリすることもあるよね』
Hòa:『Khóc được cảm giác dễ chịu hơn nhiều』 -
チャン:『喧嘩して、いっぱい言いたいこと言うと気持ちがスッキリします』
Trang:『Khi giận nhau nói hết ra những gì muốn nói cảm giác thật dễ chịu』 -
ホア:『お互いに言いたいことあると言い合いするとスッキリしますね』
Hòa:『Chia sẻ những điều muốn nói với nhau cảm giác sẽ thoải mái hơn』
Tổng kết
Là những từ tiếng Nhật được sử dụng phổ biến, nếu bạn hiểu chính xác nghĩa của nó sẽ không bị dùng sai ngữ cảnh.
Bây giờ sẽ thử viết những từ trên thành một đoạn văn nhé.
【くよくよ】【ホッと】【スッと】【ハッと】【ふっと】【ゾッと】【さっぱり】【すっきり】
参考文:サッカーの試合で負けて【くよくよ】していたら、友達から試合に負けたからと言って今度頑張れと言ってもらって【ホッと】しました。おかげで気持ちが【スッと】なりました。その晩、家で今日の試合で負けたことを考えていて、【ハッと】思い出し、なぜ負けたのかを考えて、右から自分のパスが悪いことに気づきました。その中で【ふっと】思ったのが、自分の練習不足と気づきました。 ただ、寝てるときに夢を見てサッカーで負ける夢で起きて、気持ちが【ゾッと】しました。 朝から、気持ちは切り替えようとランニングして気持ちを【さっぱり】させようと走ったら気持ちは【スッキリ】しました。
Đoạn văn tham khảo: Sau khi trận đấu bóng đá bị thua cứ buồn phiền, Nhưng nhận được lời động viên của bạn thân là thua trận này thì cố gắng trận sau, nên yên tâm hơn, nhờ đó mà cảm giác nhẹ nhõm hẳn. Tối đó ở nhà, nghĩ đến trận đấu hôm nay thua, chợt nhớ đến, và nghĩ lí do vì sao hôm nay lại thua. Để ý ra là đường dẫn bóng từ bên phải không tốt, tự bản thân chợt nhận ra, tự không hài lòng với kết quả của bản thân. Tuy nhiên, bàng hoàng tỉnh giấc nhận ra trận bóng bị thua đó chỉ là trong giấc mơ khi ngủ nhưng thật sự đáng sợ. Buổi sáng cảm giác đó biến mất tôi đã chạy bộ để tâm trạng sảng khoái, dễ chịu hơn.
Đây là đoạn văn viết thử những từ hôm nay đã giới thiệu đến các bạn, mọi người cũng hãy thử viết đoạn văn vừa với trình độ của mình để hiểu và nhớ lâu hơn nhé.