Đến Nhật khi nói chuyện với người Nhật, bạn có gặp phải trường hợp như này không? Được khen『Tiếng Nhật của bạn giỏi nhỉ, tiếng Nhật ペラペラ Pera pera bạn có bao giờ tự hỏi Pera pera nghĩa là gì không? ở trường đã được học chưa nhỉ. Người Nhật hay biểu hiện bằng cách dùng những từ như vậy. Khi mệt mỏi (mệt rã rời) thường nói【へとへと】, hiểu được biểu hiện đặc biệt của người Nhật ngoài ra còn giảm được khó khăn vướng mắc khi nói chuyện với người Nhật.
【ワクワク】được dùng trong cuộc hội thoại như thế nào?
Ý nghĩa: Háo hức nghĩ tới dự định sắp tới, sử dụng trong trạng thái khi mong đợi chuyện vui vẻ nào đấy.
Ví dụ, dùng trong những cuộc nói chuyện như thế này
-
チャン:『来週、京都に新幹線で行くのですよ。私!』
Trang : 『Tuần sau mình đi đến Kyoto bằng Tàu siêu tốc đấy. 』.ホア:『へぇ いいなぁ それワクワクするね。』
Hoà:『Thích nhỉ, chắc là háo hức lắm nhỉ. 』 -
チャン:『今度 日本の会社で働きます』
Trang:『Sắp tới, mình vào công ty Nhật làm đấy. 』ホア:『すごいね。ワクワクしますね』
Hoà:『Giỏi thế, háo hức (mong chờ) lắm nhỉ. 』
【ウキウキ】được dùng trong cuộc hội thoại như thế nào?
Ý nghĩa: Dùng thể hiện cảm giác vui sướng, hân hoan khi có chuyện vui mừng.
Ví dụ, dùng trong những cuộc nói chuyện như thế này
-
チャン:『もうすぐ、夏になるね。海水欲に行けるね。』
Trang:『Sắp đến hè rồi, có thể đi bơi ở biền rồi nhỉ. 』ホア:『そうだね。私、海が好きだからウキウキします。』
Hoà:『Ừ nhỉ, thích quá vì tớ rất là thích biển. 』 -
チャン:『今日は、学校の授業終わって遊びに行くの。』
Trang:『Hôm nay sau khi học xong tớ sẽ đi chơi. 』ホア:『そうなんだ、だから昨日からウキウキしてたんだ。』
Hoà:『Thế à, bảo sao từ hôm qua đã thấy hân hoan thế. 』
【そわそわ】được dùng trong cuộc hội thoại như thế nào?
Ý nghĩa: Nghĩa của từ này là Chú tâm đến một việc gì đó đã được dự định trước đó, trong tình trạng bồn chồn, thấp thỏm, phấn khích.
Ví dụ, dùng trong những cuộc nói chuyện như thế này
-
チャン:『先日、JLPTを受験したの、試験の結果が気になるの。』
Trang:『Hôm trước mình tham gia kỳ thi JLPTvà giờ đang đợi kết quả. 』ホア:『あっそうなんだ、だから昨日からそわそわしてるんだ。』
Hoà:『Vậy à, bảo sao từ hôm qua tới giờ thấy cậu cứ bồn chồn. 』 -
チャン:『今日、久しぶりに彼氏に会うの、大阪で会うの。』
Trang:『Hôm nay, tớ sẽ gặp bạn trai ở Osaka, lâu lắm rồi mới được gặp nhau. 』ホア:『だから、今日はそわそわしているんだね。』
Hoà:『Bởi vậy nên hôm nay mới thấp thỏm thế. 』
【ルンルン】được dùng trong cuộc hội thoại như thế nào?
Ý nghĩa: Có chuyện vui không thể kiềm chế được thể hiện rõ ra mặt.
Ví dụ, dùng trong những cuộc nói chuyện như thế này
-
チャン:『先日、JLPTを受験したけど、通知が届いて合格したの。』
Trang:『Kỳ thi JLPT lần trước ấy, đã có kết quả đỗ gửi về rồi. 』ホア:『だから今日はルンルンした気分なんだね。』
Hoà:『Thảo nào thấy hôm nay tâm trang vui ra mặt luôn kìa. 』 -
チャン:『明日から学校休みで、遊び行ってきます。』
チャン:『Từ ngày mai được nghỉ học, tớ sẽ đi du lịch. 』ホア:『朝から、ルンルン気分なのはそういうことなんだね。』
ホア:『Bởi vậy nên từ sáng đã thấy tinh thần có vẻ phấn khởi rồi nhỉ. 』
【ドキドキ】được dùng trong cuộc hội thoại như thế nào?
Ý nghĩa: Thể hiện ý nghĩa lo lắng(hồi hộp) việc gì đó, việc bất ngờ hay trạng thái vui mừng hạnh phúc đến mực tim đạp nhanh.
Ví dụ, dùng trong những cuộc nói chuyện như thế này
-
チャン:『今日は、初めて彼とデートすんるんだ。』
Trang:『Hôm nay là buổi đầu tiên tớ hẹn hò với anh ấy. 』ホア:『ドキドキするね。楽しみで仕方ないよね。』
Hoà:『Chắc là hồi hộp lắm nhỉ, mong chờ quá mà. 』 -
チャン:『昨日、社長が急に話し掛けるから驚いたよ。』
Trang:『Hôm qua tự nhiên giám độc bắt chuyện làm tớ hết hồn. 』ホア:『急に話かけられるとドキドキするよね。』
Hoà:『Tự nhiên bắt chuyện như thế chắc là bủn rủn lắm nhỉ』 -
チャン:『JLPTを試験結果みるときすごくドキドキした。』
Trang:『Lúc xem kết quả thi JLPT tớ đã hồi hộp muốn xỉu luôn. 』ホア:『そうだよね。結果みるときはドキドキするよね。』
Hoà:『Đúng thế đấy, lúc xem kết quả tim đập tình thịch luôn ấy. 』
【ハラハラ】được dùng trong cuộc hội thoại như thế nào?
Ý nghĩa: Ý nghĩa thể hiện trạng thái lo lắng khi có vẻ như chuyện nguy hiểm, khó khăn xảy ra, hoặc khi đã xảy ra.
Ví dụ, dùng trong những cuộc nói chuyện như thế này
-
チャン:『高いとこで掃除してる人みて、見てたら落ちそうで怖かった。』
Trang:『Nhìn những người lau dọn ở những chỗ cao, nhìn như là người ta sắp rơi xuống ấy, sợ thế. 』ホア:『それ、ハラハラするよね。』
Hoà:『Ừ nhỉ, nhìn nguy hiểm thật đấy. 』 -
チャン:『昨日、サッカーの試合見に行って最後はPKだったの。』
Trang:『Hôm qua tớ đi xem trận bóng đá, cuối cùng thì đã đá phạt đền (đá luân lưu). 』ホア:『PKになると、ハラハラして試合観戦になるよね。』
Hoà:『Đá luân lưu, thế thì xem trận đấy hẳn là phải hồi hộp lắm. 』
【ビクビク】được dùng trong cuộc hội thoại như thế nào?
Ý nghĩa: Ý nghĩa là thể hiện trạng thái cảm giác sợ hãi khi nghĩ đến điều đáng sợ hoặc điều lo lắng bất an.
Ví dụ, dùng trong những cuộc nói chuyện như thế này
-
チャン:『社長が今日は機嫌が悪くて、みんなビクビクしてたよ。』
Trang:『Hôm nay giám đốc sắc mặt có vẻ không được tốt nên mọi người thấy lo lắng. 』ホア:『そうなるよね。社長声大きいし、ビクビクするよね。』
Hoà:『Đúng thế nhỉ, giọng nói to của giám đốc khiến mọi người sợ hãi nhỉ. 』 -
チャン:『初めて、今日仕事で機械触ったら怖くて、ビクビクした。』
Trang:『Lần đầu tiền hôm nay mới làm việc chạm đến máy móc, cảm giác sợ thật đấy. 』ホア:『初めて触ると怖いよね。高いとこに行ってもビクビクしますから。』
Hoà:『Lần đầu tiên thì sợ là phải rồi, leo lên chỗ cao cũng sợ nữa. 』
【オドオド】được dùng trong cuộc hội thoại như thế nào?
Ý nghĩa: Thể hiện tình trạng căng thẳng, không tự tin, không bình tĩnh được.
Ví dụ, dùng trong những cuộc nói chuyện như thế này
-
チャン:『今日、大事なお皿を割ってしまして、怒られた。』
Trang:『Hôm nay tớ đã làm vỡ cái đĩa quan trọng và đã bị sếp mắng. 』ホア:『社長の前で、おどおどしてしまったの?』
Hoà:『Trước mặt giám đốc, cậu đã căng thẳng lắm phải không. 』 -
チャン:『そう、全員の前で怒られて、おどおどしてしまった。』
Trang:『Vì bị sếp mắng trước mặt mọi người nên tớ đã mất bình tĩnh』ホア:『初めてで慣れてないからおどおどしなくていいよ。』
Hoà:『Chắc là vì lần đầu nên chưa quen, không cần phải căng thẳng đâu. 』
【じーんと】được dùng trong cuộc hội thoại như thế nào?
Ý nghĩa: thể hiện sự cảm động, nhiệt huyết, cảm xúc dâng trào lên
Ví dụ, dùng trong những cuộc nói chuyện như thế này
-
チャン:『今日は卒業しただったの、いろいろ思い出して・・・』
Trang:『Hôm nay là ngày chúng mình đã tốt nghiệp nhỉ, tự nhiên nhớ lại nhiều kỉ niệm…』ホア:『楽しかったし、大変だったから、思い出すとじーんとなるよね。』
Hoà:『Trải qua bao nhiêu chuyện vui và khó khăn nghĩ lại thật sự cảm động. 』 -
チャン:『感動して、何回もあの本よむとじーんとします。』
Trang:『Cảm động đến mức cứ mỗi lần đọc cuốn sách đó là lại thấy nghẹn ngào. 』ホア:『映画でもみたけど、ジーンときますよね。』
Hoà:『Tớ đã xem trên phim rồi, thực sự là cảm động. 』
Tổng kết
Trên đây là 10 từ trong số rất nhiều từ thể hiện cảm xúc của người Nhật hay dùng. Trong công việc, cũng như cuộc sống hàng ngày được người Nhật sử dụng đặc biệt phổ biến. Những từ chúng mình giới thiệu trên đây đều là những từ hay xuất hiện trong lúc học tập hay trong cuộc sống đều xuất hiện, vì thế hãy tham khảo thử xem sao nhé.