Hầu hết các trường đại học, cao đẳng, trường trung cấp tại Nhật Bản đều có một danh sách tiền học phí dành cho học sinh trước khi vào trường. Tiền học phí năm đầu bao gồm cả phí nhập học, phí học và phí thiết bị Từ năm thứ hai thì không cần phí nhập học.
Trường học | Ngành học | Học phí năm đầu | |
① | Đại học tư lập | Khoa tự nhiên | Khoảng 150 man yên |
Khoa xã hội | Khoảng 115 man yên | ||
② | Cao đẳng tư lập | Bách khoa | Khoảng 112 man yên |
③ | Trường trung cấp | Khoa Y | Khoảng 140 man yên |
Khoa công nghiệp | Khoảng 125 man yên | ||
Khoa thương mại | Khoảng 110 man yên | ||
④ | Trường tiếng Nhật | Tiếng Nhật | Khoảng 75 man yên |
Tư cách lưu trú là gì? Để du học Nhật thì cần tư cách lưu trú nào?
Tư cách lưu trú chính là giấy chứng nhận lưu trú hợp pháp tại Nhật Bản. Trường hợp đến Nhật Bản để du học thì tư cách lưu trú sẽ là “du học”.
Tư cách lưu trú | Nội dung |
「Du học」 | Cao học, Đại học, Cao đẳng, Trường trung cấp, trường phổ thông trung học cơ sở, trường tiểu học, trường đào tạo nghề, trường tiếng Nhật.
Thời hạn lưu trú là 3 tháng, 6 tháng, 1 năm, 1 năm 3 tháng, 2 năm, 2 năm 3 tháng, 3 năm, 3 năm 3 tháng, 4 năm, 4 năm 3 tháng. |
Khi đi du học Nhật Bản, cần phải được cấp giấy thị thực visa từ cục quản lí xuất nhập cảnh. Giấy chứng nhận tư cách lưu trú trước khi nhập cảnh có thể trực tiếp bản thân hoặc người đại diện đến cục quản lí nhập cảnh để làm thủ tục.
※Thời hạn lưu trú du học đối với những người học đại học và trung học phổ thông cơ sở ít nhất là 3 tháng, còn đối với trường hợp lưu trú học tiếng Nhật thì ít nhất là 6 tháng.
※Trường hợp cần thiết sau khi nhập cảnh có thể gia hạn lưu trú.
Du học ở Nhật bản thì nên chọn học gì ở trường nào, những lưu ý cần thiết để có thể du học thành công tại Nhật bản. Ngoài ra, trước khi vào học tại những trường đó cần phải có năng lực tiếng Nhật như thế nào, chúng ta phải hiểu rõ và nắm bắt những điểm cần thiết. Dưới đây là danh sách một số đặc trưng cơ bản của các trường và cách nhập học.
Trường dạy tiếng Nhật là trường như thế nào?
Là giai đoạn trước khi vào học tại các trường cao học, cao đẳng, trường trung cấp, trường đào tạo nghề thì cần phải theo học trường tiếng nhật. Trường tiếng Nhật gồm có những danh sách trong bảng dưới đây. Để lấy được tư cách lưu trú là “du học” cần phải học tại các trường ngôn ngữ Nhật Bản được Bộ Tư pháp công bố (ngoại trừ du học sinh của các trường đại học, cao đẳng). Cần phải xác nhận những điểm sau.
Danh sách loại trường | Nội dung |
Khoa tiếng Nhật trường trung cấp | Khoa tiếng Nhật của trường trung cấp, chương trình học thường từ 1 đến 2 năm. |
Khoa tiếng Nhật ở các trường học | Các khoa tiếng Nhật ở các trường học được cấp phép thì chương trình học từ khoảng 6 tháng đến 2 năm. |
Khoa tiếng Nhật ở các trường học | Công ty trách nhiệm hữu hạn, tập đoàn công ích, cá nhân,vv..kinh doanh trường tiếng Nhật. Khoá học tiếng Nhật theo kì từ kì cao đẳng tới kì đại học khoảng 6 tháng đến 2 năm. |
Khoá học đào tạo chuẩn bị | Đối với những học sinh nước ngoài có nguyện vọng lấy bằng ở các trường đại học mà trước đó không học theo tổ chức giáo dục 12 năm học thì cần phải tham gia khoá học đào tạo chuẩn bị. Ngoài học tiếng Nhật còn được học văn hoá Nhật và các môn học để học tiếp lên. Chương trình thường từ 1 năm tới 2 năm. |
Du học sinh trường cao đẳng, đại học | Đối với những học sinh có nguyện vọng vào các trường đại học và cao đẳng。 Ngoài trừ tiếng Nhật còn được học thêm môn văn hoá Chương trình học thường là 1 năm. |
Điều kiện để học tại các trường tiếng Nhật là phải tốt nghiệp xong lớp 12 hoặc trình độ tương đương như vậy. Trước khi được nhập học cần phải chuẩn bị kinh nghiệm phỏng vấn và các vòng tuyển chọn.