Khi tới các hiệu thuốc và khám bệnh ở bệnh viện của Nhật Bản, hẳn là rất nhiều bạn du học sinh và thực tập sinh nước ngoài có rất nhiều loại thuốc và tên thuốc mà chúng ta hoàn toàn không hiểu đó là thuốc gì. Hôm nay mình sẽ giới thiệu một số tên loại thuốc trong tiếng Nhật. Các bạn cùng đọc và ghi nhớ lại một số tên và loại thuốc cơ bản để lúc khẩn cấp có thể hiểu được một số từ cơ bản bên này nhé, sẽ giúp ích rất nhiều cho cuộc sống xa nhà đó ạ.
Một số loại thuốc cơ bản
Thuốc uống (内用薬- Naiyoyaku)
-
錠剤/ jozai/Viên nén
シロップ /Shiroppu/Thuốc dạng siro
風邪薬 /Kaze gusuri/Thuốc cảm cúm
抗生物質/ Koseibusshitsu/ Thuốc kháng sinh
解熱剤/ Genetsuzai/Hạ sốt/Hạ sốt
下剤/ Gezai/Thuốc xổ
痛み止め /Itamidome/Thuốc giảm đau
カプセル/ Kapuseru/Viên nang
粉薬/ Konagusuri/Thuốc bột
下痢止め/ Geridome/Cầm tiêu chảy
胃腸薬 /Ichoyaku/ Thuốc dạ dày
漢方薬/ kampoyaku/Thuốc đông y
Thuốc bôi (外用薬 -Gaiyoyaku)
-
座薬 /Zayaku/Thuốc đạn (nhét hậu môn)
目薬/ Megusuri/Thuốc mắt
軟膏 /Nankou/ Thuốc xoa vết thương
湿布 /Shippu/ Miếng dán
-
ジエネリック 医薬品/Dược phẩm gốc, tân dược/Là loại thuốc có sự đồng ý của Bộ Y tế sau thời gian tân dược hết hạn bảo hộ độc quyền. Thuốc này có giá thành rẻ, và an toàn khi sử dụng. Khi các bạn có nguyện vọng hãy nhờ sự tư vấn của bác sĩ hay các dược sĩ trong bệnh viện.
Những từ ngữ chuyên ngành phổ biến ở tiệm thuốc
-
~日分 / nichibun/cho ~ngày
~一回 ~錠 /~ikkai ~jo/ ~1 lần ~viên
~一日~回 /~ichinichi ~kai/1 ngày ~lần
食前 / Shokuzen/ Trước bữa ăn
食間 / Shokukan/ Giữa bữa ăn
食後 /Shokugo/ Sau bữa ăn
*Giữa bữa ăn ở đây có nghĩa là khoảng thời gian 2 tiếng trước và sau bữa ăn
-
朝 /Asa/ Sáng
昼 / Hiru/ Trưa
晩 /Ban/ Tối
寝る前 / Nerumae/Trước khi đi ngủ
飲んでください/nondekudasai/ Hãy uống thuốc đi
貼ってください /hattekudasai/ Hãy dán (Miếng dán) vào
塗ってください / nuttekudasai/ Hãy bôi thuốc vào
(坐薬)入れてください/ iretekudasai/ Hãy cho thuốc vào
(目薬)さしてください /sashite kudasai/ Hãy nhỏ thuốc (thuốc nhỏ mắt) vào
痛いとき / itai toki/ Khi bị đau
熱があるとき/Netsuga aru toki/ Khi bị sốt
眠れないとき /Nemurenai toki/ Khi không ngủ được