Ở Nhật, hiện tượng từ đồng âm, có rất nhiều trong chữ Hán. Từ đồng âm có nghĩa là gì, đó là phát âm giống nhau nhưng ý nghĩa lại hoàn toàn khác nhau.
Chữ Hán của Nhật Bản phát âm rất khó vì vậy dù có học đi chăng nữa thì cách nói và cách nghe sẽ tạo ra ý nghĩa khác nhau khiến người khác rất hay bị nhầm lẫn.
Dưới đây là một số hiện tượng đồng âm rất thú vị chúng mình đã tìm ra.
①おさめる・・・・・修める、納める、治める
修める・・・・・Từ này được dùng khi nói trau dồi, bồi bổ kiến thức
納める・・・・・Từ này được dùng khi nói đến trả chi phí tiền học
治める・・・・・Từ này được dùng khi nói đến việc cai quản, cai trị đất nước.
収める・・・・・Từ này được dùng khi nói đến thu lại kết quả.
②おりる・・・・・降りる、下りる
降りる・・・・・乗り物からおりる。Từ này được dùng khi nói đến việc xuống phương tiện giao thông nào đó.
下りる・・・・・階段を下りる。Dùng để nói khi xuống cầu thang.
③おくる・・・・・送る、贈る
送る・・・・・自宅まで彼女を送る Tiễn bạn gái về nhà
贈る・・・・・お礼の品を送る Gửi quà cảm ơn
④うける・・・・受ける、請ける
受ける・・・・・相談を受ける. Trao đổi một vấn đề gì đó.
請ける・・・・・仕事の依頼を請ける。Nhận một yêu cầu công việc nào đó.
⑤かえる・・・・・代える、換える、替える
代える・・・・・選手を代える. Thay đổi cầu thủ
換える・・・・・乗 の り 物 もの を 乗 の り 換 か える Chuyển phương tiện giao thông
替える・・・・・制服 せいふく に 着替 きが え Thay đồng phục
Ngoài ra còn có nhiều từ như 帰る・蛙・還る・飼える
Ngoài ra còn rất nhiều từ đông âm mà ý nghĩa hoàn toàn khác nhau, các bạn hãy thử tìm hiểu ở đây nhé
http://kentei.bz/kanken/index.php?qr_id=11
Những từ nói nhanh dễ nhanh dễ nhầm trong tiếng Nhật
Ở Việt Nam có những câu đố bắt người khác đọc nhanh những từ có phát âm giống nhau dễ nhầm lẫn thì trong tiếng Nhật cũng có nhiều từ đồng âm khác nghĩa được đặt thành câu rất thú vị
①【にわにはにはにわとりがいます】
→ 庭( Ở vườn )には( 2 con )二羽( )鶏( gà vườn )がいます.
Dịch là: Ở vườn có 2 con gà vườn
②【きしゃのきしゃがきしゃきしゃした】
→貴社( Công ty ) 記者( kí giả) 汽車(tàu hỏa) 帰社( trở về công ty)
Dịch là: Kí giả của công ty đi trở về công ty bằng tàu hỏa
③【しかもかもしかもしかだがしかしたしかしかはしかではない】
→鹿( hươu ) カモシカ( linh dương ) 確か ( xác nhận ) 歯科 ( Nha khoa )
Dịch là: Hươu và linh dương đều thuộc họ nhà hươu nhưng nếu chắc chắn nha khoa không phải họ nhà Hươu ( trong tiếng nhật từ 歯科 và từ 鹿 đều đọc là しか)
④【こいがこいしてこいよこい】
→鯉( cá chép ) 恋( Yêu ) 来い( đến )
Tổng kết
Có nhiều từ kanji có cách đọc giống nhau. Ví dụ tự khi đọc 【さるがさる】ta nghĩ ngay đến viết chữ này 【猿が猿】hiểu khỉ là khỉ, nhưng không phải thế mà nó lại là chữ này 【猿が去る】 nghĩa là con khỉ bỏ chạy. Thử xếp những từ giống nhau gần nhau rồi thử mình đặt câu cũng là một cách hay để học tiếng Nhật phải không? Tiếng Nhật có nhiều từ mang ý nghĩa sâu xa nên một từ có thể có nhiều ý nghĩa biểu thị. Ngoài ra tiếng Nhật cũng có tiếng địa phương nữa, cái này chúng mình sẽ giới thiệu vào lần tới nhé.